Bàng quang to thai nhi – Megacystis
Tỷ lệ 1/330 – 1/1670
Trai/ Gái = 8/1
Đo trên măt cắt sagittal theo chiều dọc cực trên – dưới bàng quang
QUÝ I
Bình thường dưới7mm
7-15 mm: 20% lệch bội
10% bệnh lý đường tiết niệu
70% bình thường
trên 15 mm: 10% lệch bội
90% bệnh lý đường tiết niệu
Ở tuổi thai lớn hơn, công thức được chấp nhận chẩn đoán bàng quang to trên mặt cắt sagittal (mm) trên tuổi thai (theo tuần) + 12
Bàng quang to thường đi kèm với dày thành bàng quang (trên 3mm)
Thiểu ối gặp ở một nửa số trường hợp
NGUYÊN NHÂN HAY GẶP
Van niệu đạo sau – posterior urethral valves (57%),
Hẹp – teo niệu đạo – urethral atresia/stenosis (7%),
Prune belly syndrome (4%),
Megacystis-microcolon-intestinal-hypoperistalsis syndrome (MMIHS) (1%),
Bất thường ổ nhớp – Cloacal anomalies (0.7%)
Bất thường nhiễm sắc thể # 15%, bao gồm 21, 18, 13
Khoảng 50% chấm dứt thai kỳ
Tiên lượng phụ thuộc vào thiểu ối, tuổi thai lúc chẩn đoán, mức độ bàng quang to, mức độ tăng âm của thận, karyotype và giới tín
source: https://fumceunice.org
Xem thêm các bài viết về Sức Khỏe: https://fumceunice.org/category/suc-khoe/